(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Mức giá
|
1
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu
kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các
loại xe ô tô chuyên dùng
|
570
|
2
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe
ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn
và các loại máy kéo
|
360
|
3
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
330
|
4
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
290
|
5
|
Máy kéo, xe chở hàng
bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại
phương tiện vận chuyển tương tự
|
190
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
190
|
7
|
Xe ô tô chở người trên
40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
|
360
|
8
|
Xe ô tô chở người từ
25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
330
|
9
|
Xe ô tô chở người từ
10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
|
290
|
10
|
Xe ô tô chở người dưới
10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
|
250
|
11
|
Xe ba bánh và các loại
phương tiện vận chuyển tương tự
|
110
|
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định
lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày
(trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định
lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu
bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01
ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày
kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7
ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá
kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày)
thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh
giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa
thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
III.
Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT
|
Nội dung thẩm định thiết kế
|
Mức giá
|
1
|
Thẩm định thiết kế xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo
|
300
|
2
|
Soát xét hồ sơ cho
phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
150
|
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
|
Nội dung nghiệm thu cải tạo
|
Mức giá
|
1
|
Thay đổi mục đích sử
dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
910
|
2
|
Thay đổi hệ thống,
tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
560
|
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị
TT
|
Nội dung công việc
|
Mức giá
|
1
|
Đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới
|
450
|
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra
không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá,
hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh
giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá
định quy định tại Biểu 4./.
Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành
kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC như sau:
Số TT
|
Nội dung các khoản thu
|
Mức thu
(đồng/giấy)
|
4
|
- Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải
tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp
cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải
tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
|
40.000
|
- Riêng
Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương).
|
90.000
|